Mục Lục
Thế giới có tất cả 204 nước ( quốc gia ), trong đó có 193 nước được công nhận là thành viên chính thức của tổ chức Liên Hợp Quốc
![Bản Đồ Thế Giới](https://dungplus.com/wp-content/uploads/2020/09/ban-do-the-gioi-600x342.jpg)
Thông Tin Đầy Đủ Về Thế Giới
Thế Giới có tất cả 204 Nước ,6 Châu Lục
Các châu lục | Các khu vực | Quốc Gia |
Châu Á | Đông Á | Có 6 quốc gia: Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản. |
Đông Nam Á | Có 11 quốc gia: Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan. | |
Nam Á | Có 9 quốc gia: Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri, Lanka. | |
Tây Á | Có 18 quốc gia: Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Séc, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria. | |
Trung Á | Có 5 quốc gia: Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan. | |
Châu Âu | Bắc Âu | Có 10 quốc gia: Anh, Latvia, Lithuania, Phần Lan, Thuỵ Điển, Estonia, Đan Mạch, Chireland, Na Uy, Iceland. |
Đông Âu | Có 10 quốc gia: Belarus, Romania, Bulgaria, Hungary, Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa Séc. | |
Nam Âu | Có 15 quốc gia: Albania Bosnia, Herzegovina, Croatia, Macedonia, MaltaMontenegro, Slovenia, Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Vatican, Andorra, San Marino, Serbia. | |
Tây Âu | Có 9 quốc gia: Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thuỵ Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco. | |
Châu Mỹ | Bắc Mỹ | |
Mỹ Latinh & Caribe | ||
Châu Phi | Bắc Phi | Có 7 quốc gia: Algeria, Ma-rốc, Tunisia, Ai Cập, Libya, Sudan, Tây Sahara |
Nam Phi | Có 5 quốc gia: Lesotho, Namibia, Botswana, Nam Phi, Swaziland | |
Trung Phi | Có 9 quốc gia: Cameroon, Cộng hòa dân chủ Congo Gabon, São Tomé, Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad. | |
Châu Úc (hay còn gọi là Châu Đại Dương) |
|
Top 10 Nước Giàu Có Nhất Thế Giới ( Năm 2019 ) :
- Hoa Kỳ – 64.770 $
- Thụy Sĩ – 65.741 $
- Kuwait – 67.970 $
- Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất – 70.570 $
- Na Uy – 76.740 $
- Ireland – 82.440 $
- Brunei – 83.780 $
- Singapore – 103.720 $
- Luxembourg – 108.810 $
- Qatar – 134.620 $
Thế Giới có khoảng 7,099 ngôn ngữ : chia thành các nhóm sau :
Nhóm ngôn ngữ | Số lượng ngôn ngữ | Tỷ lệ phần trăm | Số lượng người | Tỷ lệ phần trăm |
Châu Á | 2.300 | 32,4% | 4.015.367.857 | 59,2% |
Châu phi | 2.143 | 30,2% | 980.437.811 | 14,5% |
Thái Bình Dương | 1.306 | 18,4% | 6.884.098 | 0,1% |
Châu Mỹ | 1.060 | 14,9% | 49.208.280 | 0,7% |
Châu Âu | 288 | 4,1% | 1.725.890.007 | 25,5% |
Trong đó có 23 ngôn ngữ chiếm hơn một nửa dân số thế giới. Gần 2/3 ngôn ngữ được tập trung ở châu Phi và châu Á, số lượng ngôn ngữ ít nhất thuộc về châu Âu.
Top 10 ngôn ngữ khó học nhất thế giới theo UNESCO :
- Tiếng Pháp
- Tiếng Đan Mạch
- Tiếng Na Uy
- Tiếng Đức
- Tiếng Nhật
- Tiếng Iceland
- Tiếng Phần Lan
- Tiếng Ả Rập
- Tiếng Hi Lạp
- Tiếng Hán
Danh Sách Thủ Đô Của Các Nước Trên Thế Giới
Tt | Nước / Vùng lãnh thổ | Thủ đô | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Sukhumi | Lãnh thổ độc lập de facto được Nga, Nauru, Nicaragua, Venezuela, Nam Ossetia và Transnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này với tên CH Tự trị Abkhazia. |
2 | ![]() |
Kabul | |
3 | ![]() |
Episkopi Cantonment | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc trên đảo Síp |
4 | ![]() |
Tirana | |
5 | ![]() |
Algiers | |
6 | ![]() |
Pago Pago | Lãnh thổ Hoa Kỳ tại Nam Thái Bình Dương |
7 | ![]() |
Andorra la Vella | |
8 | ![]() |
Luanda | |
9 | ![]() |
The Valley | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại vùng biển Caribbean |
10 | ![]() |
St. John’s | |
11 | ![]() |
Buenos Aires | |
12 | ![]() |
Yerevan | |
13 | ![]() |
Oranjestad | Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan tại vùng biển Caribbean |
14 | ![]() |
Georgetown | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha |
15 | ![]() |
Canberra | |
16 | ![]() |
Vienna | |
17 | ![]() |
Baku | |
18 | ![]() |
Nassau | |
19 | ![]() |
Manama | |
20 | ![]() |
Dhaka | |
21 | ![]() |
Bridgetown | |
22 | ![]() |
Minsk | |
23 | ![]() |
Brussels | Thủ phủ ![]() |
24 | ![]() |
Belmopan | |
25 | ![]() |
Porto-Novo (chính thức) Cotonou (thực tế) |
|
26 | ![]() |
Hamilton | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc |
27 | ![]() |
Thimphu | |
28 | ![]() |
Sucre (theo hiến pháp) La Paz (hành chính) |
La Paz is the highest administrative capital, higher than Quito. |
29 | ![]() |
Sarajevo | |
30 | ![]() |
Gaborone | |
31 | ![]() |
Brasília | |
32 | ![]() |
Bandar Seri Begawan | |
33 | ![]() |
Sofia | |
34 | ![]() |
Ouagadougou | |
35 | ![]() |
Bujumbura | |
36 | ![]() |
Praia | |
37 | ![]() |
Phnom Penh | |
38 | ![]() |
Yaoundé | |
39 | ![]() |
Ottawa | |
40 | ![]() |
George Town | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc |
41 | ![]() |
Bangui | |
42 | ![]() |
N’Djamena | |
43 | ![]() |
Santiago (chính thức) Valparaíso (lập pháp) |
|
44 | ![]() |
Bắc Kinh | Xem thêm: List of historical capitals of China |
45 | ![]() |
Flying Fish Cove | Bang hoặc lãnh thổ Australia |
46 | ![]() |
West Island | Bang hoặc lãnh thổ Australia |
47 | ![]() |
Bogotá | |
48 | ![]() |
Moroni | |
49 | ![]() |
Brazzaville | |
50 | ![]() |
Kinshasa | |
51 | ![]() |
Avarua | Lãnh thổ liên kết New Zealand |
52 | ![]() |
San José | |
53 | ![]() |
Yamoussoukro (chính thức) Abidjan (thủ đô cũ) |
Abidjan nay còn nhiều cơ quan chính phủ |
54 | ![]() |
Zagreb | |
55 | ![]() |
La Habana | |
56 | ![]() |
Willemstad | Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan |
57 | ![]() |
Nicosia | |
58 | ![]() |
Lãnh thổ tự quản de facto được Thổ Nhĩ Kỳ công nhận. Cộng hòa Síp tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này.[1] | |
59 | ![]() |
Prague | |
60 | ![]() |
Copenhagen | |
61 | ![]() |
Djibouti | |
62 | ![]() |
Roseau | |
63 | ![]() |
Santo Domingo | |
64 | ![]() |
Hanga Roa | Lãnh thổ đặc biệt thuộc Chile |
65 | ![]() |
Quito | Highest official capital. |
66 | ![]() |
Cairo | |
67 | ![]() |
San Salvador | |
68 | ![]() |
Malabo | |
69 | ![]() |
Asmara | |
70 | ![]() |
Tallinn | |
71 | ![]() |
Addis Ababa | |
72 | ![]() |
Stanley | |
73 | ![]() |
Tórshavn | Lãnh thổ tự quản thuộc Đan Mạch |
74 | ![]() |
Suva | |
75 | ![]() |
Helsinki | |
76 | ![]() |
Paris | |
77 | ![]() |
Cayenne | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
78 | ![]() |
Papeete | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
79 | ![]() |
Libreville | |
80 | ![]() |
Banjul | |
81 | ![]() |
Tbilisi (chính thức) Kutaisi (lập pháp) |
|
82 | ![]() |
Berlin | |
83 | ![]() |
Accra | |
84 | ![]() |
Gibraltar | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc |
85 | ![]() |
Athens | |
86 | ![]() |
Nuuk | Lãnh thổ tự quản thuộc Đan Mạch |
87 | ![]() |
St. George’s | |
88 | ![]() |
Basse-Terre | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
89 | ![]() |
Hagåtña | Lãnh thổ Hoa Kỳ |
90 | ![]() |
Guatemala City | |
91 | ![]() |
St. Peter Port | Thuộc Quần đảo Eo Biển, lãnh thổ “Crown Dependency” Anh quốc |
92 | ![]() |
Conakry | |
93 | ![]() |
Bissau | |
94 | ![]() |
Georgetown | |
95 | ![]() |
Port-au-Prince | |
96 | ![]() |
Thành Vatican | City-state |
97 | ![]() |
Tegucigalpa | |
98 | ![]() |
Hong Kong | Khu vực hành chính đặc biệt của Trung Quốc[2] |
99 | ![]() |
Budapest | |
100 | ![]() |
Reykjavík | |
101 | ![]() |
New Delhi | |
102 | ![]() |
Jakarta | |
103 | ![]() |
Tehran | |
104 | ![]() |
Baghdad | |
105 | ![]() |
Dublin | |
106 | ![]() |
Douglas | Lãnh thổ “Crown Dependency” Anh quốc |
107 | ![]() |
Jerusalem (công bố, thực tế) | Jerusalem Law khẳng định “Jerusalem, complete and united, is the capital of Israel”, và tại đó đặt dinh tổng thống, quốc hội, các cơ quan nhà nước và lập pháp.[3] |
108 | ![]() |
Rome | |
109 | ![]() |
Kingston | |
110 | ![]() |
Tokyo | |
111 | ![]() |
Saint Helier | Thuộc Quần đảo Eo Biển, lãnh thổ “Crown Dependency” Anh quốc |
112 | ![]() |
Amman | |
113 | ![]() |
Astana | |
114 | ![]() |
Nairobi | |
115 | ![]() |
Nam Tarawa (Tarawa Atoll) | |
116 | ![]() |
Pyongyang | |
117 | ![]() |
Seoul | |
118 | ![]() |
Pristina | Lãnh thổ độc lập de facto được một số nước LHQ và Đài Loan công nhận. Tuy nhiên Cộng hòa Serbia coi có chủ quyền với tên Autonomous Province of Kosovo and Metohija. |
119 | ![]() |
Kuwait City | |
120 | ![]() |
Bishkek | |
121 | ![]() |
Viêng Chăn (Vientiane) | |
122 | ![]() |
Riga | |
123 | ![]() |
Beirut | |
124 | ![]() |
Maseru | |
125 | ![]() |
Monrovia | |
126 | ![]() |
Tripoli | |
127 | ![]() |
Vaduz | |
128 | ![]() |
Vilnius | |
129 | ![]() |
Luxembourg | |
130 | ![]() |
Skopje | |
131 | ![]() |
Antananarivo | |
132 | ![]() |
Lilongwe | |
133 | ![]() |
Kuala Lumpur (chính thức) Putrajaya (hành chính) |
Kuala Lumpur là thủ đô chính thức, hoàng gia và lập pháp. |
134 | ![]() |
Malé | |
135 | ![]() |
Bamako | |
136 | ![]() |
Valletta | |
137 | ![]() |
Majuro | Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ |
138 | ![]() |
Fort-de-France | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
139 | ![]() |
Nouakchott | |
140 | ![]() |
Port Louis | |
141 | ![]() |
Mamoudzou | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
142 | ![]() |
Mexico City | |
143 | ![]() |
Palikir | Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ |
144 | ![]() |
Chisinau | |
145 | ![]() |
Monaco | City-state |
146 | ![]() |
Ulaanbaatar | |
147 | ![]() |
Podgorica (chính thức) Phủ chủ tịch tại Cetinje |
|
148 | ![]() |
Plymouth (chính thức) Brades Estate (thực tế) |
Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc. Sau lần núi lửa Soufrière Hills phun trào năm 1997 các cơ quan nhà nước chuyển đến Brades Estate. |
149 | ![]() |
Rabat | |
150 | ![]() |
Maputo | |
151 | ![]() |
Naypyidaw | |
152 | CH Nagorno-Karabakh | Stepanakert | Lãnh thổ tự tuyên bố độc lập không được thành viên LHQ công nhận, kể cả Armenia, nhưng được Transnistria, Nam Ossetia, Abkhazia công nhận. Azerbaijan tuyên bố có chủ quyền lãnh thổ này. |
153 | ![]() |
Windhoek | |
154 | ![]() |
Yaren (thực tế) | Không có thủ đô chính thức, chính phủ làm việc tại Yaren. |
155 | ![]() |
Kathmandu | |
156 | ![]() |
Amsterdam | Amsterdam là thủ đô theo hiến pháp, nhưng các cơ quan nhà nước đặt ở Den Haag. |
157 | ![]() |
Nouméa | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
158 | ![]() |
Wellington | |
159 | ![]() |
Managua | |
160 | ![]() |
Niamey | |
161 | ![]() |
Abuja | Lagos là thủ đô thời 1914-1991. |
162 | ![]() |
Alofi | Lãnh thổ liên kết New Zealand |
163 | ![]() |
Kingston | Bang hoặc lãnh thổ Australia |
164 | ![]() |
Saipan | Lãnh thổ Hoa Kỳ |
165 | ![]() |
Oslo | |
166 | ![]() |
Muscat | |
167 | ![]() |
Islamabad | |
168 | ![]() |
Ngerulmud | Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ |
169 | ![]() |
Đông Jerusalem (công bố) Ramallah (thực tế) |
Nhà nước Palestine tuyên bố lãnh thổ bị Israel xâm chiếm trong Chiến tranh Sáu ngày 1967, với Đông Jerusalem là thủ đô, nhưng không thực hiện được quyền kiểm soát. |
170 | ![]() |
Panama City | |
171 | ![]() |
Port Moresby | |
172 | ![]() |
Asunción | |
173 | ![]() |
Lima | |
174 | ![]() |
Manila | |
175 | ![]() |
Adamstown | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc |
176 | ![]() |
Warsaw | |
177 | ![]() |
Lisbon | |
178 | ![]() |
San Juan | Lãnh thổ Hoa Kỳ |
179 | ![]() |
Doha | |
180 | ![]() |
Saint-Denis | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
181 | ![]() |
Bucharest | |
182 | ![]() |
Moskva | |
183 | ![]() |
Kigali | |
184 | ![]() |
El Aaiún (công bố) Tifariti (thực tế) |
CHDC Arab Sahrawi được 82 nước công nhận, tuyên bố chủ quyền phần lớn lãnh thổ Tây Sahara. Lãnh thổ này gồm cả El Aaiún, hiện do Maroc chiếm giữ và tuyên bố chủ quyền.[4] |
185 | ![]() |
Gustavia | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
186 | ![]() |
Jamestown | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha |
187 | ![]() |
Basseterre | |
188 | ![]() |
Castries | |
189 | ![]() |
Marigot | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
190 | ![]() |
Saint Pierre | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
191 | ![]() |
Kingstown | |
192 | ![]() |
Apia | |
193 | ![]() |
San Marino | |
194 | ![]() |
São Tomé | |
195 | ![]() |
Riyadh | |
196 | ![]() |
Dakar | |
197 | ![]() |
Belgrade | |
198 | ![]() |
Victoria | |
199 | ![]() |
Freetown | |
200 | ![]() |
Singapore | City-state |
201 | ![]() |
Philipsburg | Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan |
202 | ![]() |
Bratislava | |
203 | ![]() |
Ljubljana | |
204 | ![]() |
Honiara | |
205 | ![]() |
Mogadishu | |
206 | ![]() |
Hargeisa | Lãnh thổ độc lập de facto không được nước nào công nhận. Somali Republic tuyên bố chủ quyền. |
207 | ![]() |
Pretoria (điều hành) Bloemfontein (judicial) Cape Town (lập pháp) |
|
208 | ![]() |
King Edward Point/Grytviken | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc |
209 | ![]() |
Tskhinvali | Lãnh thổ độc lập de facto được Nga, Nicaragua, Nauru, Venezuela, Abkhazia, Transnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền với tên là Provisional Administrative Entity of South Ossetia. |
210 | ![]() |
Juba | |
211 | ![]() |
Madrid | |
212 | ![]() |
Sri Jayawardenepura Kotte (chính thức) Colombo (thủ đô cũ) |
Được gọi là “Kotte”. Đến những năm 1980 thủ đô là Colombo, trung tâm thương mại lớn của Sri Lanka, nay còn nhiều cơ quan nhà nước. |
213 | ![]() |
Khartoum | |
214 | ![]() |
Paramaribo | |
215 | ![]() |
Mbabane (hành chính) Lobamba (hoàng gia) |
Lobamba thủ đô hoàng gia và lập pháp. |
216 | ![]() |
Stockholm | |
217 | ![]() |
Bern | |
218 | ![]() |
Damascus | |
219 | ![]() |
Đài Bắc | Tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc (ROC), cạnh tranh với CHND Trung Hoa (PRC) quyền đại diện cho toàn Trung Hoa từ 1949. Đài Loan đang kiểm soát các đảo: Đài Loan, Kim Môn (Quemoy), Mã Tổ (Matsu), Quần đảo Đông Sa (the Pratas), một phần Quần đảo Trường Sa (Spratly Islands). |
220 | ![]() |
Dushanbe | |
221 | ![]() |
Dodoma (chính thức) | Dar es Salaam là thành phố lớn nhất, thủ đô cũ, hiện còn nhiều cơ quan nhà nước, tòa án, ngoại giao,… làm việc |
222 | ![]() |
Bangkok | |
223 | ![]() |
Dili | |
224 | ![]() |
Lomé | |
225 | ![]() |
Nukuʻalofa | |
226 | ![]() |
Tiraspol | Lãnh thổ độc lập de facto không được thành viên LHQ công nhận. Được Abkhazia và Nam Ossetia công nhận. Moldova tuyên bố có chủ quyền lãnh thổ này với tên Đơn vị lãnh thổ Transnistria. |
227 | ![]() |
Port of Spain | |
228 | ![]() |
Edinburgh of the Seven Seas | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha |
229 | ![]() |
Tunis | |
230 | ![]() |
Ankara | Istanbul được công nhận là thủ đô văn hóa châu Âu. |
231 | ![]() |
Ashgabat | |
232 | ![]() |
Cockburn Town | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc |
233 | ![]() |
Funafuti | |
234 | ![]() |
Kampala | |
235 | ![]() |
Kiev | |
236 | ![]() |
Abu Dhabi | |
237 | ![]() |
Luân Đôn | Trước Acts of Union 1707, London là thủ đô riêng Anh. Edinburgh là thủ đô Scotland |
238 | ![]() |
Washington, D.C. | |
239 | ![]() |
Montevideo | |
240 | ![]() |
Tashkent | |
241 | ![]() |
Port Vila | |
242 | ![]() |
Caracas | |
243 | ![]() |
Hà Nội | |
244 | ![]() |
Road Town | Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc |
245 | ![]() |
Charlotte Amalie | Lãnh thổ Hoa Kỳ |
246 | ![]() |
Mata-Utu | Lãnh thổ hải ngoại Pháp |
247 | ![]() |
Sana’a | |
248 | ![]() |
Lusaka | |
249 | ![]() |
Harare |
![](https://dungplus.com/wp-content/uploads/2019/06/55790068_1869959879776016_2334410404362452992_n.jpg)
Email : [email protected]